1. Đa dạng sinh học tại KSQ Cù Lao Chàm.
Nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, qua rừng ngập mặn Cẩm Thanh, kết nối với đường bờ và thông ra biển đảo, KSQ CLC có đầy đủ và đại diện cho các hệ sinh thái sông, cửa sông, rừng ngập mặn, bờ biển, biển và đảo.
Hình 1: Vùng hạ lưu sông Thu Bồn – quần đảo Cù Lao Chàm.
Điển hình có thể nói đến là: HST sông, cồn cát, đụn cát, rừng ngập mặn, đất ngập nước, bờ biển và thảm thực vật bờ biển, rạn san hô, thảm cỏ biển, rong biển, vùng triều bờ đá, đặc biệt là rừng đặc dụng Cù Lao Chàm.
Hình 2: Tính liên kết sinh thái trong KSQ Cù Lao Chàm.
Mặc dù nằm cách xa nhau về vị trí địa lý nhưng các sinh cảnh, hệ sinh thái và đa dạng loài trong KSQ có mối liên kết sinh thái rất chặt chẽ và chịu tác động từ thiên nhiên, con người cả trong và ngoài phạm vi KSQ. Đặc biệt là những ảnh hưởng từ thượng nguồn lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn và vùng bờ tỉnh Quảng Nam.
2. Những tác động đến đa dạng sinh học tại KSQ Cù Lao Chàm.
• Những tác động từ thiên nhiên.
Quảng Nam thuộc dãi ven biển miền Trung, hàng năm phải hứng chịu rất nhiều cơn bão, sóng to, gió lớn đã phá hủy nhiều hệ sinh thái quan trọng của KSQ.
Hình 3: Bão Ketsana tháng 9/2009 tàn phá Cù Lao Chàm và những ô nhiễm từ đất liền.
• Những tác động từ con người.
Các HST của KSQ đang bị lãng quên hoặc đang bị phá hủy do sự phát triển kinh tế xã hội không theo duy hệ thống và không dựa trên nền tảng sinh quyển.
Hình 4: Những hoạt động của con người đang làm suy thoái các hệ sinh thái trong KSQ.
Tác động của con người diễn ra một cách toàn diện từ thượng nguồn các con sông cho đến tận biển đảo. Các đập thủy điện chặn dòng ở thượng du; khu đô thị, công nghiệp, khách sạn gây ô nhiễm ở trung du và hạ du; bờ sông bị bê tông hóa, bãi biển bị các khách sạn chiếm lĩnh; rừng dừa nước đang bi thu hẹp; rừng CLC đang bị tác động bởi đường bao quanh đảo…vv, tập hợp những hoạt động trên đã để lại những hậu quả về sinh thái, môi trường rất nặng nề cho KSQ.
Hình 5: Tác động của con người và hậu quả về mặt sinh thái trong KSQ Cù Lao Chàm.
3. Nỗ lực của KSQ nhằm bảo tồn đa dạng sinh học.
• Tại vùng đệm và vùng chuyển tiếp.
Hiện tại vùng đệm của KSQ, có khoảng 70 ha dừa nước, đây là con số ít ỏi còn lại sau khi mất đi hơn 84 ha (từ 1990 – 2000) cho ao nuôi tôm, đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và con số này tiếp tục giảm khi cầu Cửa Đại đang thi công vắt ngang qua rừng dừa nước, lấy đi hơn 70.000 gốc dừa và ảnh hưởng lớn đến môi trường, hệ sinh thái tại vùng đệm KSQ.
Hình 6: Trồng phục hồi dừa nước và rừng ngập mặn Cẩm Thanh.
Việc trồng phục hồi rừng dừa nước đã được đưa vào chủ trương của thành phố tuy nhiên việc thu hồi đất để trồng phục hồi là cực kỳ khó khăn.
• Tại vùng lõi KSQ – Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.
– Chương trình giám sát rạn san hô (Reef check), giám sát có biển (Watch seagrasses)..
Hình 7: Giám sát sức khỏe rạn san hô tại Cù Lao Chàm.
– Chương trình quan trắc chất lượng nước biển thường niên.
Hình 8: Giám sát chất lượng nước biển Cù Lao Chàm (từ 2009 – 2013).
– Chương trình làm vườn ươm và phát tán san hô.
Hình 9: Làm vườn ươm và phát tán san hô tại Cù Lao Chàm.
– Thực hiện các đề tài nghiên cứu với các đối tượng cụ thể.
Hình 10: Nghiên cứu khoa học các loài cụ thể (Tôm hùm, vú nàng, cua đá, bào ngư…vv)
4. Nhu cầu nghiên cứu, ứng dụng KHCN trong bảo tồn và phát triển bền vững KSQ Cù Lao Chàm.
Để tài nguyên của KSQ được bảo tồn và phát huy giá trị, công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng những thành tựu khoa học cần được chú trọng. Trong giai đoạn 2015-2020 cần tập trung vào các nhóm lĩnh vực:
• Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu (database) của KSQ.
• Xây dựng bộ chỉ thị ĐDSH.
• Xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực cho KSQ.
• Áp dụng công nghệ thông tin, công nghệ viễn thám trong giám sát rạn san hô, rừng dừa nước, rừng đặc dụng Cù Lao Chàm, thảm cỏ biển, thảm rong biển, các sinh cảnh khác; giám sát du khách; giám sát rác thải…vv.
• Ứng dụng công nghệ xử lý nước thải qui mô hộ gia đình.
• Các mô hình phát triển kinh tế bền vững trong KSQ.
• Phát triển sản phẩm KSQ gắn với nhãn sinh thái.
• Xây dựng chiến lược phát triển bền vững KSQ.
• Xây dựng bản đồ GIS và những ứng dụng từ GIS cho KSQ.
5. Các đề xuất cụ thể nhu cầu nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học KSQ CLC.
Nhu cầu nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tại KSQ Cù Lao Chàm được cộng đồng và các bên liên quan xác định cụ thể gồm:
STT | Đề xuất | Mục tiêu |
1 | Bảo tồn hệ sinh thái, sinh cảnh trong vùng đệm và vùng chuyển tiếp. | |
1.1 | Nghiên cứu phục hồi tự nhiên các hệ sinh thái cồn cát, vùng ven bờ sông trong KSQ. | Phục hồi và phát huy vai trò sinh thái, sinh cảnh của các hệ sinh thái cồn cát trên sông, bờ sông. Tạo sinh cảnh cho các loài thủy hải sản, cảnh quan, ổn định dòng chảy. |
1.2 | Qui hoạch bảo tồn rừng dừa nước Cẩm Thanh | Đánh giá hiện trạng, biến động diện tích và chức năng của rừng dừa nước Cẩm Thanh. Xác đinh diện tích, qui trình phục hồi, cách thức giao quyền quản lý rừng cho cộng đồng. |
1.3 | Nghiên cứu xác định các bãi đẻ tự nhiên của các loài thủy sản trong KSQ CLC. | Khảo sát, xác định các bãi đẻ tự nhiên của các loài. Đánh giá khả năng sản xuất giống trong tự nhiên của các bãi đẻ được xác định. Giải pháp khoanh vùng và bảo tồn. |
1.4 | Xây dựng MH ĐQL bãi đẻ cá mú tại cửa sông Thu Bồn | Khảo sát hiện trạng bãi giống cá mú tự nhiên tại vùng cửa sông Thu Bồn. Thiết lập và vận hành mô hình ĐQL. |
2 | Bảo tồn hệ sinh thái, sinh cảnh trong vùng lõi. | |
2.1 | Nghiên cứu bảo vệ rùa biển và các bãi đẻ tự nhiên của chúng tại KSQ CLC. | Vai trò sinh thái biển CLC với đời sống rùa biển. Gìn giữ các bãi biển hoang sơ cho rùa đẻ trứng. Nâng cao nhận thức, vai trò, tránh nhiệm của người dân và toàn xã hội về công tác bảo tồn rùa biển. |
2.2 | Nghiên cứu giải pháp lâm sinh nhằm duy trì, tái phục hồi hệ sinh thái rừng đặc dụng CLC. | Đánh giá hiện trạng cấu trúc rừng và khu hệ thực vật đảo CLC. Phân tích biến động thảm thực vật CLC trong 2 thập kỷ 1990 – 2012. Phân tích biển động sử dụng đất rừng trong 20 năm, chọn lựa tổ thành cây bản địa đáp ứng nhu cầu tái phục hồi cảnh quan rừng CLC với sự tham gia của cộng đồng địa phương. Thiết kế mô hình tái phục hồi và xây dựng giải pháp lâm sinh tương thích theo lô nhằm tái phục hồi rừng CLC. |
2.3 | Ứng dụng CN ảnh viễn thám trong giám sát tài nguyên. | Giám sát được độ phủ các rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển, rong biển…vv. |
3 | Bảo tồn đa dạng thành phần loài. | |
3.1 | Khảo sát đa dạng sinh học tại vùng đệm và vùng chuyển tiếp KSQ CLC. | Kiểm kê thành phần loài, các hệ sinh thái, các sinh cảnh gắn liền với đời sống các loài. Tạo cơ sở đề xây dựng kế hoạch giám sát ĐDSH. |
3.2 | Xây dựng chương trình giám sát ĐDSH KSQ CLC | Thu thập và cập nhật dữ liệu ĐDSH một cách liên tục, có hệ thống theo tiêu chuẩn KSQ. |
3.3 | Nghiên cứu bảo tồn hến và các loài 2 mảnh vỏ vùng hạ lưu sông Thu Bồn. | Xác định thành phần loài, định danh khoa học các loài Đề xuất giải pháp bảo tồn và khai thác bền vững |
3.4 | Nghiên cứu giải pháp bảo tồn các loài chim và hệ động vật cạn tại rừng dừa Cẩm Thanh và các vùng lân cận. | Kiểm kê loài, quần thể các loài trong lớp chim và động vật cạn tại rừng dừa nước Cẩm Thanh. Đánh giá tác động đến sự tồn tại và phát triển quần đàn trong tự nhiên và đề xuất các giải pháp bảo tồn. |
3.5 | Xây dựng MH bảo tồn và phát triển cây thuốc bản địa CLC. | Xây dựng mô hình bảo tồn tự nhiên. Nâng cao khả năng thích ứng của các loài trước BĐKH. |
3.6 | Nhân giống và trồng thử nghiệm Lan Kim Tuyến (Anoectochilus setaceus) | Xây dựng qui trình nhân giống vô tính, nhân giống in vitro và trồng thử nghiệm để tạo nguồn dược liệu và bảo tồn tự nhiên. |
3.7 | Xây dựng ngân hàng cua đá “Crab bank” tại CLC. | Bảo tồn tại vị cua đá trong tự nhiên. Tăng cường hiệu quả truyền thông, giáo dục. Tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu đối tượng cua đá. |
3.8 | Xây dựng giải pháp bảo tồn khỉ đuôi dài tại CLC. | Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái, hiện trạng quần thể khỉ tại đảo CLC. Đề xuất các giải pháp bảo tồn trước những tác động từ tự nhiên và con người. |
3.9 | Nghiên cứu sinh học, sinh thái, sinh sản và bệnh trên đàn chim yến tự nhiên CLC. | Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái, sinh sản, bệnh, đàn, sự phân đàn trên loài chim yến tự nhiên CLC. |
3.10 | Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn hệ động vật rừng CLC. | Phân tích hiện trạng, kích thước quần thể và sự đa dạng loài. Giải pháp bảo tồn trong biến đổi khí hậu |
4 | Các nghiên cứu khác có liên quan đến môi trường và ĐDSH KSQ Cù Lao Chàm | |
4.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu KSQ, | Thống kê, lưu trữ, quản lý, giám sát tài nguyên. |
4.2 | Qui hoạch chi tiết khu bảo tồn vùng nước nội địa Vu Gia – Thu Bồn | Bảo vệ sinh cảnh, phục hồi tái tạo nguồn lợi thủy sản. Bảo vệ đường di cư của cá chình (Anguilla) và cá mòi cờ (Clupanodon thrissa). Hình thành và liên kết các trung tâm du lịch lớn của tỉnh Qnam. |
4.3 | Cụ thể hóa bộ tiêu chí KSQ trong việc đánh giá, giám sát các hoạt động trong KSQ | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá, giám sát và qui trình quản lý tác động môi trường cho các hoạt trong KSQ nhằm đáp ứng 07 tiêu chí của KSQ do UNESCO qui định. |
4.4 | Đánh giá vai trò sinh thái và đề xuất các giải pháp bảo tồn thảm rong mơ (Sargassum) vùng ven bờ tỉnh Quảng Nam. | Tìm hiểu thành phần loài, đặc điểm sinh học, vai trò sinh thái của rong mơ đối với sự cân bằng sinh thái và tính ĐDSH vùng biển Quảng Nam. Đánh giá hiện trạng khai thác, đề xuất giải pháp bảo tồn. |
4.5 | Phục hồi và bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước sông Trường Giang tỉnh QNam. | Khảo sát ĐDSH trên sông Trường Giang. Nghiên cứu tính liên kết sinh thái giữa các vùng trong và ngoài KSQ. Giải pháp bảo tồn vùng, bảo tồn loài. |
4.6 | Xây dựng mạng lưới bảo tồn cấp cộng đồng nhằm hỗ trợ những giảm thiểu và thích ứng BĐKH vùng bờ QNam. | Nghiên cứu ĐDSH của các vùng ven biển, đề xuất thiết lập các Khu bảo tồn cấp cộng đồng. Nâng cao hiệu quả bảo tồn, phát triển cấp độ vùng. Nâng cao khả năng thích ứng với BĐKH cho cộng đồng ven biển. |
4.7 | Đánh giá mối liên kết sinh thái trong lưu vực sông Thu Bồn và biển Cù Lao Chàm. | Xác định được các chỉ số để chứng minh được sự liên kết sinh thái giữa các vùng trong lưu vực sông Thu Bồn và biển CLC. Điều chỉnh phân vùng chức năng KSQ. |
4.8 | Xây dựng khung chi trả dịch vụ môi trường (PES). | Phân tích chi phí dịch vụ môi trường PES trong KSQ. Xây dựng và vận hành khung chi trả PES trong KSQ. |
4.9 | Nghiên cứu ảnh hưởng của sự ngọt hóa và trầm tích đến sự tồn tại và phát triển san hô, cỏ biển và rong biển CLC. | Phân tích lượng hóa những tác động do hiện tượng ngọt hóa và trầm tích đến sức khỏe các rạn san hô, thảm cỏ biển và rong biển. Giải pháp thích ứng cho các HST quan trọng này. |
4.10 | Xây dựng bảo tàng KSQ | Tạo nơi trưng bày, bảo tồn các hiện vật, mẫu vật phục vụ nghiên cứu, truyền thông, giáo dục trong KSQ. |
Lê Ngọc Thảo – BQL Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm